CÂU HỎI - BÀI TẬP BÀI 3
Câu 1. Đặc điểm của điều hòa hoạt động gen?
Câu 2. Operon gồm những thành phần nào?Nêu vai trò của mỗi thành phần?
Câu 3. Sự hoạt động của operon chịu sự điều khiển của gi?
Câu 4. Các cấp độ điều hòa của hoạt động gen?
Câu 5. Một gen có chiều dài là 0.255µm, sao mã 5 lần. Các phân tử mARN đều cho 6 lượt riboxom trượt qua, mỗi phân tử protein hình thành gồm 1 chuỗi polipeptit. Tính:
a. Số axit amin được mã hóa bởi gen đó.
b. Số axit amincủa 1 phân tử protein đó.
c. Số phân tử protein được sinh ra.
d. Tổng số axit amin tự do cần thiết cho quá trình giải mã
e. Tổng số axit amin tự do tham gia vào cấu trúc protein để thực hiện chức năng sinh học.
Câu 6: Quá trình tổng hợp protein của 1 gen làm giải phóng vào môi trường tế bào 8940 phân tử nước. Có tất cả 8910 liên kết peptit được tạp lập trong các phân tử protein. Biết rằng mỗi phân tử protein là một chuỗi polopeptit. Tính:
a. Số axit amin của mỗi phân tử protein và số phân tử protein hình thành.
b. Chiều dài của gen ( xác định bàng micromet)
Câu 2. Operon gồm những thành phần nào?Nêu vai trò của mỗi thành phần?
Câu 3. Sự hoạt động của operon chịu sự điều khiển của gi?
Câu 4. Các cấp độ điều hòa của hoạt động gen?
Câu 5. Một gen có chiều dài là 0.255µm, sao mã 5 lần. Các phân tử mARN đều cho 6 lượt riboxom trượt qua, mỗi phân tử protein hình thành gồm 1 chuỗi polipeptit. Tính:
a. Số axit amin được mã hóa bởi gen đó.
b. Số axit amincủa 1 phân tử protein đó.
c. Số phân tử protein được sinh ra.
d. Tổng số axit amin tự do cần thiết cho quá trình giải mã
e. Tổng số axit amin tự do tham gia vào cấu trúc protein để thực hiện chức năng sinh học.
Câu 6: Quá trình tổng hợp protein của 1 gen làm giải phóng vào môi trường tế bào 8940 phân tử nước. Có tất cả 8910 liên kết peptit được tạp lập trong các phân tử protein. Biết rằng mỗi phân tử protein là một chuỗi polopeptit. Tính:
a. Số axit amin của mỗi phân tử protein và số phân tử protein hình thành.
b. Chiều dài của gen ( xác định bàng micromet)