CÂU HỎI BÀI TẬP BÀI 1
Câu 1. Đặc tính của sự tái bản ADN là gì?
Câu 2. Tại sao nói mã di truyền có tính vạn năng?
Câu 3. Nêu ý nghĩa của tính liên tục và tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 4. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T + X/A + G = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?
Câu 5. Một gen có 150 vòng xoắn. Trên mạch 1 của gen, Adenin chiếm 10%, Timin chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen có Guanin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Xác định tổng số nuclêôtit của cả gen.
b. Xác định tổng số lượng nuclêôtit từng loại trên của từng mạch đơn của gen.
Câu 6. Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A : T : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 25%: 35%: 30%: 10%. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
Câu 7. Một gen có chiều dài 0,306 µm, gen có Ađênin = 30%. Hãy xác định:
a. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành khi gen tự nhân đôi 1 lần?
b. Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, thì số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành là bao nhiêu?
Câu 8. Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 Timin tự do. Biết rằng: tổng số nuclêôtit của 2 gen con là 3000. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại trong quá trình nhân đôi?
b. Nếu gen nói trên trải qua 3 đợt tự nhân đôi thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do cho từng loại? Trong số gen con được tạo thành có bao nhiêu gen con có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nuclêôtit mới của môi trường nội bào?
Câu 2. Tại sao nói mã di truyền có tính vạn năng?
Câu 3. Nêu ý nghĩa của tính liên tục và tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 4. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T + X/A + G = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?
Câu 5. Một gen có 150 vòng xoắn. Trên mạch 1 của gen, Adenin chiếm 10%, Timin chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen có Guanin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch.
a. Xác định tổng số nuclêôtit của cả gen.
b. Xác định tổng số lượng nuclêôtit từng loại trên của từng mạch đơn của gen.
Câu 6. Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A : T : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 25%: 35%: 30%: 10%. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
Câu 7. Một gen có chiều dài 0,306 µm, gen có Ađênin = 30%. Hãy xác định:
a. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành khi gen tự nhân đôi 1 lần?
b. Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, thì số liên kết hiđrô bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành là bao nhiêu?
Câu 8. Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 Timin tự do. Biết rằng: tổng số nuclêôtit của 2 gen con là 3000. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại trong quá trình nhân đôi?
b. Nếu gen nói trên trải qua 3 đợt tự nhân đôi thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do cho từng loại? Trong số gen con được tạo thành có bao nhiêu gen con có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nuclêôtit mới của môi trường nội bào?