CÂU HỎI - BÀI TẬP BÀI 4
Câu 1. Đột biến gen là gì và thường có những dạng nào? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen
Câu 2. Đặc điểm của đột biến gen?
Câu 3. Nêu cơ chế phát sinh đột biến gen?
Câu 4. Nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 5. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 . Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X) . Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 6.Một gen có chiều dài 51000A. Trên mạch 1 của gen có A = 250, T = 650 Nu. Sau đột biến số liên kết hydro của gen là 3600. Cho răng đột biến xảy ra ở không quá 2 cặp nucleotit của gen. Xác định:
a. Số liên kết hydro sau đột biến và dạng đột biến gen
b. Giả sử gen đột biến nhân đôi 5 đợt liên tiếp. Xác định số lượng nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá tình trên.
Câu 7.Gen A dài 4080 A0, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen
Câu 8. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
Câu 9.Gen A có 150 chu kì xoắn và có số LK H là 3600. Gen A bị đột biến thành gen a. Khi gen A và gen a cùng tái bản 4 lần thì mt nội bào cung cấp số nucleotit cho gen A nhiều hơn gen a là 90 nucleotit
a. Tính số nucleotit mỗi loại của gen A và gen a nếu đột biến làm mất 6 LK H
b. Xác định mức độ ảnh hưởng của chuỗi polipeptit do gen a tổng hợp so với gen A biết đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Câu 2. Đặc điểm của đột biến gen?
Câu 3. Nêu cơ chế phát sinh đột biến gen?
Câu 4. Nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 5. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 . Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X) . Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 6.Một gen có chiều dài 51000A. Trên mạch 1 của gen có A = 250, T = 650 Nu. Sau đột biến số liên kết hydro của gen là 3600. Cho răng đột biến xảy ra ở không quá 2 cặp nucleotit của gen. Xác định:
a. Số liên kết hydro sau đột biến và dạng đột biến gen
b. Giả sử gen đột biến nhân đôi 5 đợt liên tiếp. Xác định số lượng nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá tình trên.
Câu 7.Gen A dài 4080 A0, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen
Câu 8. Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.
Câu 9.Gen A có 150 chu kì xoắn và có số LK H là 3600. Gen A bị đột biến thành gen a. Khi gen A và gen a cùng tái bản 4 lần thì mt nội bào cung cấp số nucleotit cho gen A nhiều hơn gen a là 90 nucleotit
a. Tính số nucleotit mỗi loại của gen A và gen a nếu đột biến làm mất 6 LK H
b. Xác định mức độ ảnh hưởng của chuỗi polipeptit do gen a tổng hợp so với gen A biết đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc